ThienNhien.Net – UBND TPHCM đã ban hành Quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn TPHCM.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện một trong các hoạt động sau đây: Quản lý, xây dựng, khai thác, sử dụng công trình trong phạm vi hành lang bảo vệ trên bờ; quản lý, xây dựng, khai thác, sử dụng công trình kè ven sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng; quản lý, xây dựng, khai thác, sử dụng cảng biển, cảng – bến thủy nội địa; nạo vét luồng tuyến; thu hẹp, mở rộng, chỉnh tuyến để nắn dòng chảy của sông, suối, kênh, rạch, mương.
Mọi tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp trong phạm vi hành lang bảo vệ trên bờ, được quyền tham gia đầu tư xây dựng công trình theo đúng mục đích được quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Quy định này, phù hợp với quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thành phố nghiêm cấm mọi hành vi lấn chiếm, sử dụng đất bất hợp pháp, sử dụng đất không đúng mục đích đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hoặc những hành vi gây tác hại xấu, gây sạt lở, làm ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của các công trình xây dựng bảo vệ bờ sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng; đồng thời phải tôn trọng và bảo vệ hiện trạng tự nhiên của bờ sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng.
Tùy điều kiện cụ thể từng khu vực quy hoạch, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét cho các tổ chức, cá nhân thuê đất trong phạm vi hành lang bảo vệ trên bờ có thời hạn để sử dụng theo đúng mục đích, đảm bảo yếu tố bảo vệ bờ sông kết hợp với không gian cảnh quan.
Về cơ sở xác định hành lang bảo vệ trên bờ, đối với các tuyến sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng đã được xác định mép bờ cao: căn cứ vào mép bờ cao quy hoạch được Sở Giao thông vận tải công bố. Đối với các tuyến sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng chưa được xác định mép bờ cao: căn cứ ranh bản đồ địa chính số hệ tọa độ VN 2000 khu vực TPHCM do Sở Tài nguyên và Môi trường công bố và cung cấp.
Phạm vi hành lang bảo vệ trên bờ:
Số TT |
Loại sông, suối, kênh, rạch |
Chiều rộng hành lang bảo vệ trên bờ (m) (tính từ mép bờ cao vào phía bờ) |
1 | Cấp đặc biệt, cấp I, cấp II theo phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa và các tuyến Hàng hải | 50m/ mỗi bên |
2 | Cấp III, cấp IV theo phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa. | 30m/ mỗi bên |
3 | Cấp V, cấp VI theo phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa. | 20m/ mỗi bên |
4 | Sông, kênh, rạch, mương có chức năng thoát nước thuộc danh mục được cấp thẩm quyền công bố; thuộc quy hoạch chi tiết về thoát nước được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc được giữ lại theo quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
– Chiều rộng > 15m – Chiều rộng từ 5m-15m – Chiều rộng < 5m – Chiều rộng < 5m và có xây dựng kè bảo vệ bờ |
10m/ mỗi bên 7m/ mỗi bên 5m/ mỗi bên 3m/ mỗi bên |
5 | Hồ công cộng, suối | 10m |
Đối với các tuyến sông, kênh, rạch có giải pháp xây dựng kè bảo vệ bờ, tùy theo điều kiện thực tế, có thể xem xét phương án điều chỉnh phạm vi chiều rộng hành lang bảo vệtrên bờ nhằm khai thác có hiệu quả quỹ đất dọc theo bờ sông, kênh, rạch. Đối với trường hợp này, UBND quận – huyện chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch – Kiến trúc căn cứ vào các đồ án quy hoạch đã được phê duyệt (quy hoạch đô thị, quy hoạch ngành – lĩnh vực, ….) để nghiên cứu, đề xuất phương án điều chỉnh phạm vi chiều rộng hành lang bảo vệ trên bờ trình UBND Thành phố xem xét, quyết định.