ThienNhien.Net – Chiến lược và Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 vừa công bố ngày 7-7 cho biết, sẽ có 10 ngành được tập trung xây dựng lại là cơ khí – luyện kim; hóa chất; điện tử, công nghệ thông tin; dệt may – da giày; chế biến nông lâm thủy sản, thực phẩm, đồ uống; sản xuất vật liệu xây dựng; khai thác và chế biến khoáng sản; điện; than; dầu khí.
Đối với ngành Cơ khí – luyện kim sẽ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp ngành Cơ khí – luyện kim giai đoạn đến năm 2020 đạt 15-16%; giai đoạn đến năm 2030 đạt 14-15%. Năm 2020 tỷ trọng ngành Cơ khí – luyện kim chiếm 20-21% và năm 2030 chiếm 22-24% trong cơ cấu ngành công nghiêp. Năm 2020 ngành Cơ khí – luyện kim đáp ứng 45-50% nhu cầu thị trường trong nước và năm 2030 đáp ứng đến 60%.
Ngành Hóa chất, tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp ngành Hóa chất giai đoạn đến năm 2020 đạt 14- 16%; giai đoạn đến năm 2030 đạt 11 – 13%. Năm 2020 tỷ trọng ngành Hóa chất chiếm 13-14% và năm 2030 chiếm 14-15% trong cơ cấu ngành công nghiệp. Năm 2020 ngành Hóa chất đáp ứn g 75-80% nhu cầu thị trường trong nước và năm 2030 đáp ứng 85- 90%.
Ngành Điện tử, Công nghệ thông tin, tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn đến năm 2020 đạt 17-18%; giai đoạn đến năm 2030 đạt 19-21%. Năm 2020 tỷ trọng ngành Điện tử, Công nghệ thông tin chiếm 9-10% trong cơ cấu ngành công nghiệp và đáp ứng 65-70% nhu cầu thị trường; năm 2030 chiếm tỷ trọng 12 – 13% và đáp ứng 75- 80% nhu cầu.
Ngành Dệt may – da giày, tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp ngành Dệt may – da giày giai đoạn đến năm 2020 đạt 10-12%; giai đoạn đến năm 2030 đạt 8-9%. Năm 2020 tỷ trọng ngành Dệt may – da giày chiếm 10-12% trong cơ cấu ngành công nghiệp đáp ứng 90 – 95% nhu cầu thị trường; năm 2030 chiếm tỷ trọng 7-8% và đáp ứng 100% nhu cầu.
Ngành chế biến nông lâm thủy sản, thực phẩm, đồ uống, tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp ngành chế biến nông lâm thủy sản, thực phẩm, đồ uống giai đoạn đến năm 2020 đạt 9-10%; giai đoạn đến năm 2030 đạt 8-9%. Năm 2020 tỷ trọng ngành chế biến nông lâm thủy sản, thực phẩm, đồ uống chiếm 25-27% trong cơ cấu ngành công nghiệp và đáp ứng 80-85% nhu cầu thị trường; năm 2030 chiếm tỷ trọng 21 – 23% và đáp ứng 90 – 95% nhu cầu.
Ngành sản xuất vật liệu xây dựng, tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp ngành sản xuất vật liệu xây dựng giai đoạn đến năm 2020 đạt 8-9% và giai đoạn đến năm 2030 đạt 6-7%. Năm 2020 tỷ trọng ngành sản xuất vật liệu xây dựng chiếm 5-6% và năm 2030 chiếm 4-5% trong cơ cấu ngành công nghiêp; đáp ứng khoảng 90% nhu cầu thị trường trong nước về các sản phẩm xây dựng thông thường; năm 2030 đáp ứng 95-100%.
Ngành khai thác và chế biến khoáng sản, tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp ngành khai thác và chế biến khoáng sản giai đoạn đến năm 2020 đạt 7-8%; giai đoạn đến năm 2030 đạt 6-7%. Năm 2020 tỷ trọng ngành khai thác và chế biến khoáng sản chiếm 1-2% trong cơ cấu ngành công nghiêp và đáp ứng 65-70% nhu cầu thị trường; năm 2030 chiếm tỷ trọng 0,5% – 1,0% và đáp ứng 75 – 80% nhu cầu.
Ngành Điện, tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp ngành điện giai đoạn đến năm 2020 đạt 13-14% và giai đoạn đến năm 2030 đạt 10-12%. Năm 2020 tỷ trọng ngành điện chiếm 4-5% trong cơ cấu ngành công nghiệp và đáp ứng 85-90% nhu cầu thị trường; năm 2030 chiếm tỷ trọng 5 – 6% và đáp ứng 95 -100% nhu cầu.
Ngành Than, tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp ngành than giai đoạn đến năm 2020 đạt 9-10% và giai đoạn đến năm 2030 đạt 7-9%. Năm 2020 tỷ trọng ngành than trong cơ cấu ngành công nghiệp từ 1-2%, đáp ứng 80-85% nhu cầu thị trường, năm 2030 chiếm tỷ trọng từ 0,5-1,5% trong cơ cấu ngành công nghiệp, đáp ứng 75-80% thị trường.
Ngành Dầu khí, giai đoạn đến năm 2015, phấn đấu doanh thu dịch vụ kỹ thuật dầu khí đạt tốc độ tăng trưởng 15-20%/năm; giai đoạn 2016 – 2025 đạt tốc độ tăng trưởng 20 – 25%/năm. Năm 2020 tỷ trọng khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên chiếm 4-5% trong cơ cấu nganh công nghiêp và đáp ứng 70-80% nhu cầu thị trường; năm 2030 chiếm tỷ trọng 5-6% và đáp ứng 80-90% nhu cầu.